Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 30:

U22 Việt Nam mang về chiếc HCV thứ 97, Đoàn Việt Nam vươn lên thứ hai

Với chiến thắng vang dội 3 - 0 trước U22 Indonesia trong trận chung kết, đội tuyển U22 Việt Nam đã mang về chiếc Huy chương vàng thứ 97 cho Đoàn thể thao Việt Nam.

Đến 21 giờ ngày 10-12 (ngày thi đấu thứ 10) tại SEA Games 30, Đoàn thể thao Việt Nam đã đoạt tổng cộng 97 HCV, 85 HCB và 104 HCĐ, tạm vượt qua Đoàn Thái Lan để xếp ở vị trí thứ 2 trên Bảng tổng sắp huy chương sau đoàn chủ nhà Philippines.

Trên bảng tổng sắp huy chương, đứng đầu vẫn là đoàn chủ nhà Philippines với 149 HCV; Thái Lan xếp thứ ba (92 HCV); Indonesia xếp thứ tư (72 HCV); Malaysia xếp thứ năm (55 HCV); Singapore đứng thứ sáu (53 HCV).

๊Đến thời điểm này, chỉ còn đoàn Đông Timor chưa có huy chương vàng và đang xếp cuối với 1 HCB và 5 HCĐ.

Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 30 (cập nhật lúc 21 giờ, ngày 10-12)

U22 Việt Nam mang về chiếc HCV thứ 97, Đoàn Việt Nam vươn lên thứ hai ảnh 1


Bảng vàng Đoàn Thể thao Việt Nam tại SEA Games 30

Đến 21 giờ ngày 10-12

1. Đinh Thị Như Quỳnh - Đua xe đạp địa hình nữ, nội dung băng đồng
2. Nguyễn Đức Hòa và Nguyễn Thị Hải Yến - Dancesport, nội dung Quickstep
3. Vương Thị Huyền - Cử tạ, nội dung 45kg nữ
4. Nguyễn Đoàn Minh Trường và Nguyễn Trọng Nhã Uyên - Dancesport, nội dung Jive
5. Lại Gia Thành - Cử tạ, hạng cân 55kg
6. Trần Thương - Kurash, hạng cân dưới 90 kg
7. Hoàng Thị Tình - Kurash, hạng cân dưới 52 kg
8. Vũ Thị Thanh Bình (võ gậy)
9. Đào Thị Hồng Nhung (võ gậy)
10. Nguyễn Thị Cẩm Nhi (võ gậy, trên 60 kg nữ)
11. Lê Đức Đông (Kurash, hạng cân 66 kg nam)
12. Trần Thị Thanh Thủy (Kurash, hạng cân trên 70 kg nữ)
13. Vũ Ngọc Sơn (Kurash, hạng cân dưới 73kg nam)
14. Bùi Minh Quân (Kurash, hạng cân 81kg nam)
15. Nguyễn Thị Lan (Kurash, hạng cân dưới 70kg nữ)
16. Phạm Quốc Khánh (Wushu, chung kết Nam quyền)
17. Hoàng Thị Duyên (cử tạ, dưới 59kg nữ)
18. Đỗ Đức Trí (võ gậy, quyền truyền thống vũ khí nam)
19. Nguyễn Thị Trang (Wushu, tán thủ hạng 65kg nữ)
20. Bùi Trường Giang (Wushu, tán thủ hạng 60kg nam)
21. Phạm Thị Hồng Thanh (Cử tạ, hạng 64kg nữ)
22. Vũ Thành An (Đấu kiếm, kiếm chém)
23. Đặng Nam (TDDC)
24. Huy Hoàng (Bơi lội, 400m tự do nam)
25. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 200 m hỗn hợp nữ)
26. Đinh Phương Thành (TDDC, xà đơn nam)
27. Đinh Phương Thành (TDDC, xà kép)
28. Trần Hưng Nguyên (Bơi lội, 200m hỗn hợp cá nhân nam)
29. Trần Thị Thêm (Pencak Silat, hạng cân dưới 55kg nữ)
30. Nguyễn Tiến Nhật (Đấu kiếm)
31. Huy Hoàng (Bơi lội, 1.500m bơi tự do nam)
32. Lý Hoàng Nam (Quần vợt, đơn nam)
33. Trương Thị Phương (Canoeing, đơn nữ 500m)
34. Nguyễn Thị Thật (Xe đạp, đồng hàng tính giờ cá nhân nữ)
35. Lê Anh Tài (Judo, hạng 90kg nam)
36. Vũ Thành An, Nguyễn Xuân Lợi, Tô Đức Anh, Nguyễn Văn Quyết  (Đấu kiếm, nội dung kiếm chém đồng đội nam)
37. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 200m bơi tự do nữ)
38. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 200m bơi ngửa nữ)
39. Trương Thị Phương (Canoeing, đơn nữ 200m)
40. Nguyễn Anh Tú - Đoàn Bá Tuấn Anh (Bóng bàn, đôi nam)
41. Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Ngọc Diễm Phương, Hồ Thị Như Vân, Nguyễn Thị Diệu Tiên, Hà Thị Nga (Judo, đối kháng đồng đội nữ)
42. Nguyễn Ngọc Minh Hy - Châu Tuyết Vân - Hứa Văn Huy - Nguyễn Thị Lệ Kim - Trần Hồ Duy (Taekwondo, quyền biểu diễn đồng đội hỗn hợp)
43. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 400m tự do nữ)
44. Phạm Thị Thu Trang (Đi bộ 10km, nữ)
45. Phạm Thị Huệ (chạy 10.000 m, nữ)
46. Lộc Thị Đào, Đỗ Thị Ánh Nguyệt và Nguyễn Thị Phương (cung 1 dây đồng đội nữ)
47. Lộc Thị Đào, Nguyễn Hoàng Phi Vũ (cung 1 dây đôi nam nữ)
48. Lộc Thị Đào (cung 1 dây cá nhân nữ)
49. Nguyễn Thanh Duy (karate hạng cân 60 kg nam)
50. Lưu Thị Thu Uyên, Lê Thị Khánh Ly, Nguyễn Thị Phương (kata đồng đội nữ)
51. Ngô Đình Nại (carom 1 băng)
52. Nguyễn Phước Đến, Nguyễn Tiến Nhật, Trương Trần Nhật Minh và Đặng Anh Tuấn (kiếm 3 cạnh đồng đội nam)
53.  Bùi Yến Ly (Muay thái nữ hạng 54kg)
54. Nguyễn Thị Oanh (chạy 1.500 m nữ)
55. Dương Văn Thái (chạy 1.500 m nam)
56. Lê Tú Chinh (chạy 100 m nữ)
57. Phạm Thị Thu Hiền (Taekwondo, 62 kg nữ)
58. Trần Hưng Nguyên (Bơi, 400 m hỗn hợp cá nhân nam)
59. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi, 400 m hỗn hợp cá nhân nữ)
60. Bạc Thị Khiêm (Taekwondo, 62 kg nữ)
61. Nguyễn Thị Huyền (điền kinh, 400 m nữ)
62. Trần Nhật Hoàng (điền kinh, 400 m nam)
63. Nguyễn Thị Mộng Quỳnh (Taekwondo)
64. Nguyễn Thị Ánh Viên (100m bơi ngửa nữ)
65. Nguyễn Thị Hằng, Trần Nhật Hoàng, Quách Thị Lan và Trần Đình Sơn (4x400m chạy tiếp sức hỗn hợp)
66. Bóng đá nữ
67. Trần Ngọc Thúy Vi (Aerobic, cá nhân nữ)
68. Bùi Minh Phương và Phan Thế Gia Hiển (Aerobic, đôi nam nữ)
69. Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Chế Thanh, Vương Hoài Ân (Aerobic, hỗn hợp 3 người)
70. Nguyễn Thị Tâm (Boxing, 51kg nữ)
71. Nguyễn Thị Xuân (Vật, 50kg nữ)
72. Nghiêm Đình Hiếu (Vật, vật cổ điển 87kg nam)
73. Nguyễn Bá Sơn (vật, 77 kg nam)
74. Trần Thị Ánh Tuyết (Taekwondo, dưới 53kg nữ)
75. Bùi Tiến Hải (Vật, 60kg nam)
76. Nguyễn Thị Hằng Nga (kickboxing, 48kg nữ)
77. Nguyễn Đình Huy (Vật cổ điển, hạng 55kg nam)
78. Phạm Bá Hợi (Boxing, 54kg nam)
79. Đinh Thị Bích (Điền kinh, 800m nữ)
80. Dương Văn Thái (Điền kinh, 800m nam)
81. Nguyễn Thị Oanh (5000m nữ)
82. Trần Tấn Triệu (Bơi, 10km)
83. Nguyễn Văn Công (Vật, hạng 57kg nam)
84. Cấn Tất Dự (Vật, hạng 70 kg nam)
85. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh: 62kg nữ (vật cổ điển)
86. Kiều Thị Ly: 55kg nữ (vật)
87. Nguyễn Hữu Định: 61kg nam (vật)
88. Nguyễn Xuân Định: 65kg nam (vật)
89. Nguyễn Thị Huyền (điền kinh, 400 m rào nữ)
90. Hà Văn Hiếu (vật, 125 kg vật tự do nam)
91. Nguyễn Thị Oanh: 3000m vượt chướng ngại vật nữ (điền kinh)
92. Đỗ Quốc Luật (điền kinh, 3000 m chướng ngại vật nam)
93. Nguyễn Xuân Phương (kickboxing, 57 kg nam)
94. 4x400m tiếp sức nữ
95. Huỳnh Văn Tuấn (kickboxing, 51 kg nam)
96. 4x400m tiếp sức nam
97. Bóng đá nam

Nguồn: TTVH

Tin cùng chuyên mục