Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 30: Việt Nam vượt qua Thái Lan, xếp thứ hai toàn đoàn

Ngày 11-12, kết thúc SEA Games 30, Đoàn Thể thao Việt Nam thành công rực rỡ với 98 Huy chương Vàng và đứng ở vị trí thứ hai trên bảng tổng sắp huy chương.

Như vậy, Đoàn Việt Nam vượt xa các chỉ tiêu ban đầu đề ra là 65 - 70ܫ HCV và duy trì vị trí thứ 3 tại đại hội - dù chỉ tham gia tranh tài tại 43 trên tổng số 56 môn của SEA Games 30.

Sau hơn 10 ngày thi đấu, nước chủ nhà Philippines dẫn đầu toàn đoàn với 387 huy chương gồm: 149 HCV, 118 HCB và 120 HCĐ. Việt Nam được tổng cộng 288 huy chương, trong đó có 98 HCV, 85 HCB, 105 HCĐ, xếp ở vị trí thứ 2. 

Đứng thứ ba là đoàn Thái Lan với 92 HCV; Đoàn Indonesia đứng thứ tư với 73 HCV; Đứng thứ 5 là Malaysia với 55 HCV; Đoàn Singapore đứng ꧟thứ 6 với 53 HCV; Đoàn Myanmar đứng thứ 7 với 4 HCV; tiếp theo là các Đoàn Campuchia được 4 HCV; Brunei được 2 HCV; Đoàn Lào có 1 HCV; Đoàn Đông Timor không đoạt huy chương vàng nào và xếp cuối với 1 HCB và 5 HCĐ.

Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 30 (cập nhật lúc 15 giờ, ngày 11-12)

TT

Quốc gia

Vàng

Bạc

Đồng

Tổng

 1  Philippines  149  117  121  387
 2  Việt Nam  98  85  105  288
 3  Thái Lan  92  103  123  318
 4  Indonesia  72  84  111  267
 5  Malaysia  55  58  71  184
 6  Singapore  53  46  68  167
 7  Myanmar  4  18  51  73
 8  Campuchia  4  6  36  46
 9  Brunei  2  5  6  13
 10  Lào  1  5  28  34
 11  Đông Timor  0  1  5  6

Bảng vàng Đoàn Thể thao Việt Nam tại SEA Games 30

1. Đinh Thị Như Quỳnh - Đua xe đạp địa hình nữ, nội dung băng đồng
2. Nguyễn Đức Hòa và Nguyễn Thị Hải Yến - Dancesport, nội dung Quickstep
3. Vương Thị Huyền - Cử tạ, nội dung 45kg nữ
4. Nguyễn Đoàn Minh Trường và Nguyễn Trọng Nhã Uyên - Dancesport, nội dung Jive
5. Lại Gia Thành - Cử tạ, hạng cân 55kg
6. Trần Thương - Kurash, hạng cân dưới 90 kg
7. Hoàng Thị Tình - Kurash, hạng cân dưới 52 kg
8. Vũ Thị Thanh Bình (võ gậy)
9. Đào Thị Hồng Nhung (võ gậy)
10. Nguyễn Thị Cẩm Nhi (võ gậy, trên 60 kg nữ)
11. Lê Đức Đông (Kurash, hạng cân 66 kg nam)
12. Trần Thị Thanh Thủy (Kurash, hạng cân trên 70 kg nữ)
13. Vũ Ngọc Sơn (Kurash, hạng cân dưới 73kg nam)
14. Bùi Minh Quân (Kurash, hạng cân 81kg nam)
15. Nguyễn Thị Lan (Kurash, hạng cân dưới 70kg nữ)
16. Phạm Quốc Khánh (Wushu, chung kết Nam quyền)
17. Hoàng Thị Duyên (cử tạ, dưới 59kg nữ)
18. Đỗ Đức Trí (võ gậy, quyền truyền thống vũ khí nam)
19. Nguyễn Thị Trang (Wushu, tán thủ hạng 65kg nữ)
20. Bùi Trường Giang (Wushu, tán thủ hạng 60kg nam)
21. Phạm Thị Hồng Thanh (Cử tạ, hạng 64kg nữ)
22. Vũ Thành An (Đấu kiếm, kiếm chém)
23. Đặng Nam (TDDC)
24. Huy Hoàng (Bơi lội, 400m tự do nam)
25. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 200 m hỗn hợp nữ)
26. Đinh Phương Thành (TDDC, xà đơn nam)
27. Đinh Phương Thành (TDDC, xà kép)
28. Trần Hưng Nguyên (Bơi lội, 200m hỗn hợp cá nhân nam)
29. Trần Thị Thêm (Pencak Silat, hạng cân dưới 55kg nữ)
30. Nguyễn Tiến Nhật (Đấu kiếm)
31. Huy Hoàng (Bơi lội, 1.500m bơi tự do nam)
32. Lý Hoàng Nam (Quần vợt, đơn nam)
33. Trương Thị Phương (Canoeing, đơn nữ 500m)
34. Nguyễn Thị Thật (Xe đạp, đồng hàng tính giờ cá nhân nữ)
35. Lê Anh Tài (Judo, hạng 90kg nam)
36. Vũ Thành An, Nguyễn Xuân Lợi, Tô Đức Anh, Nguyễn Văn Quyết  (Đấu kiếm, nội dung kiếm chém đồng đội nam)
37. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 200m bơi tự do nữ)
38. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 200m bơi ngửa nữ)
39. Trương Thị Phương (Canoeing, đơn nữ 200m)
40. Nguyễn Anh Tú - Đoàn Bá Tuấn Anh (Bóng bàn, đôi nam)
41. Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Ngọc Diễm Phương, Hồ Thị Như Vân, Nguyễn Thị Diệu Tiên, Hà Thị Nga (Judo, đối kháng đồng đội nữ)
42. Nguyễn Ngọc Minh Hy - Châu Tuyết Vân - Hứa Văn Huy - Nguyễn Thị Lệ Kim - Trần Hồ Duy (Taekwondo, quyền biểu diễn đồng đội hỗn hợp)
43. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 400m tự do nữ)
44. Phạm Thị Thu Trang (Đi bộ 10km, nữ)
45. Phạm Thị Huệ (chạy 10.000 m, nữ)
46. Lộc Thị Đào, Đỗ Thị Ánh Nguyệt và Nguyễn Thị Phương (cung 1 dây đồng đội nữ)
47. Lộc Thị Đào, Nguyễn Hoàng Phi Vũ (cung 1 dây đôi nam nữ)
48. Lộc Thị Đào (cung 1 dây cá nhân nữ)
49. Nguyễn Thanh Duy (karate hạng cân 60 kg nam)
50. Lưu Thị Thu Uyên, Lê Thị Khánh Ly, Nguyễn Thị Phương (kata đồng đội nữ)
51. Ngô Đình Nại (carom 1 băng)
52. Nguyễn Phước Đến, Nguyễn Tiến Nhật, Trương Trần Nhật Minh và Đặng Anh Tuấn (kiếm 3 cạnh đồng đội nam)
53.  Bùi Yến Ly (Muay thái nữ hạng 54kg)
54. Nguyễn Thị Oanh (chạy 1.500 m nữ)
55. Dương Văn Thái (chạy 1.500 m nam)
56. Lê Tú Chinh (chạy 100 m nữ)
57. Phạm Thị Thu Hiền (Taekwondo, 62 kg nữ)
58. Trần Hưng Nguyên (Bơi, 400 m hỗn hợp cá nhân nam)
59. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi, 400 m hỗn hợp cá nhân nữ)
60. Bạc Thị Khiêm (Taekwondo, 62 kg nữ)
61. Nguyễn Thị Huyền (điền kinh, 400 m nữ)
62. Trần Nhật Hoàng (điền kinh, 400 m nam)
63. Nguyễn Thị Mộng Quỳnh (Taekwondo)
64. Nguyễn Thị Ánh Viên (100m bơi ngửa nữ)
65. Nguyễn Thị Hằng, Trần Nhật Hoàng, Quách Thị Lan và Trần Đình Sơn (4x400m chạy tiếp sức hỗn hợp)
66. Bóng đá nữ
67. Trần Ngọc Thúy Vi (Aerobic, cá nhân nữ)
68. Bùi Minh Phương và Phan Thế Gia Hiển (Aerobic, đôi nam nữ)
69. Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Chế Thanh, Vương Hoài Ân (Aerobic, hỗn hợp 3 người)
70. Nguyễn Thị Tâm (Boxing, 51kg nữ)
71. Nguyễn Thị Xuân (Vật, 50kg nữ)
72. Nghiêm Đình Hiếu (Vật, vật cổ điển 87kg nam)
73. Nguyễn Bá Sơn (vật, 77 kg nam)
74. Trần Thị Ánh Tuyết (Taekwondo, dưới 53kg nữ)
75. Bùi Tiến Hải (Vật, 60kg nam)
76. Nguyễn Thị Hằng Nga (kickboxing, 48kg nữ)
77. Nguyễn Đình Huy (Vật cổ điển, hạng 55kg nam)
78. Phạm Bá Hợi (Boxing, 54kg nam)
79. Đinh Thị Bích (Điền kinh, 800m nữ)
80. Dương Văn Thái (Điền kinh, 800m nam)
81. Nguyễn Thị Oanh (5000m nữ)
82. Trần Tấn Triệu (Bơi, 10km)
83. Nguyễn Văn Công (Vật, hạng 57kg nam)
84. Cấn Tất Dự (Vật, hạng 70 kg nam)
85. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh: 62kg nữ (vật cổ điển)
86. Kiều Thị Ly: 55kg nữ (vật)
87. Nguyễn Hữu Định: 61kg nam (vật)
88. Nguyễn Xuân Định: 65kg nam (vật)
89. Nguyễn Thị Huyền (điền kinh, 400 m rào nữ)
90. Hà Văn Hiếu (vật, 125 kg vật tự do nam)
91. Nguyễn Thị Oanh: 3000m vượt chướng ngại vật nữ (điền kinh)
92. Đỗ Quốc Luật (điền kinh, 3000 m chướng ngại vật nam)
93. Nguyễn Xuân Phương (kickboxing, 57 kg nam)
94. 4x400m tiếp sức nữ
95. Huỳnh Văn Tuấn (kickboxing, 51 kg nam)
96. 4x400m tiếp sức nam
97. Bóng đá nam
98. Bóng ném bãi biển


Huy chương Bạc
1. Đức Hòa - Hải Yến (dancesport, đôi nam nữ tango)
2. Đức Hòa - Hải Yến (dancesport, đôi nam nữ viennese waltz)
3. Cà Thị Thơm (xe đạp địa hình, băng đồng nữ)
4. Vũ Văn Kiên (arnis, 55-60 kg nam)
5. Minh Trường - Nhã Uyên (dancesport, đôi nam nữ samba)
6. Lê Hữu Phước (dancesport, breaking men)
7. Phú Thái Việt (arnis, trên 65 kg nam)
8. Đinh Phương Thành (TDDC, toàn năng)
9. Minh Trường - Nhã Uyên (dancesport, five dances)
10. Anh Minh - Trường Xuân (dancesport, all five dances)
11. Anh Minh - Trường Xuân (dancesport, waltz)
12. Nguyễn Thị Hương (võ gậy cứng, dưới 50 kg nữ)
13. Nguyễn Thị Hương (võ gậy mềm, dưới 50 kg nữ)
14. Văn Công Quốc (Võ gậy, dưới 55 kg nam)
15. Nguyễn Đức Trí (Võ gậy, dưới 60 kg nam)
16. Vương Thanh Tùng (Võ gậy, trên 65 kg nam)
17. Thạch Kim Tuấn (cử tạ, 61 kg nam)
18. Nguyễn Thị Thúy (cử tạ nữ, hạng 55 kg)
19. Nguyễn Thị Cúc (Võ gậy, trên 60kg)
20. Trần Thị Minh Huyền (Wushu, Thái cực kiếm)
21. Triệu Thị Hoài (Võ gậy, quyền sáng tạo vũ khí nữ)
22. Đinh Xuân Hoàng (Cử tạ, 67kg nam)
23. Nguyễn Thị Chinh (Wushu, tán thủ nữ hạng 48kg)
24. Nguyễn Ngọc Trường Sơn (Cờ vua, nội dung cờ nhanh)
25. Ngô Văn Huỳnh (Võ gậy)
26. Đỗ Thị Ngọc Hương (TDDC)
27. Lê Đình Vũ (Kurash)
28. Nguyễn Thị Vân (Cử tạ, hạng 71kg nữ)
29. Phạm Tuấn Anh (Cử tạ, hạng 73kg nam)
30. Lê Nguyễn Paul (Bơi, 100m ngửa nam)
31. Quý Phước- Kim Sơn - Đình Chuyên - Huy Hoàng (Bơi, nội dung 4x200m tự do nam)
32. Phạm Thanh Bảo (bơi, 100m ếch nam)
33. Nguyễn Đình Tuấn (Pencak Silat, 50-55kg)
34. Nguyễn Tấn Công (Judo, hạng 73kg nam)
35. Nguyễn Thị Bích Ngọc - Judo 57kg
36. Ánh Viên (Bơi lội, 50m bơi ngửa nữ)
37. Daniel Cao Nguyễn - Tennis
38. Savanna Lý Nguyễn (Quần vợt, đơn nữ)
39. Trần Văn Vũ (Kayak, đơn nam 1.000m)
40. Đỗ Thị Anh, Nguyễn Thị Thu Phương, Nguyễn Thu Phương và Lưu Thị Thanh Nhàn (Đấu kiếm, kiếm liễu đồng đội nữ)
41. Nguyễn Thị Như Ý (Judo, hạng trên 78kg nữ)
42. Đinh Thị Hảo và Tạ Thanh Huyền (Rowing, thuyền đôi nữ hạng nhẹ)
43. Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng, 10m súng ngắn hơi nam)
44. Nguyễn Thị Phương (Karate, Kata)
45. Đinh Thị Hương (Karate, đối kháng kumite hạng 50 kg)
46. Lê Thanh Trung - Trần Tiến Khoa - Nguyễn Thiên Phụng (Taekwondo, quyền tiêu chuẩn đồng đội nam)
47. Phan Vũ Nam, Nguyễn Tấn Công, Bùi Thiện Hoàng, Lê Khắc Nhân, Nguyễn Châu Hoàng Lân (Judo, đối kháng đồng đội nam)
48. Lê Tú Chinh (Điền kinh, 200m nữ)
49. Nguyễn Ngọc Minh Hy (Taekwondo, Quyền sáng tạo cá nhân nam)
50. Phạm Thị Hồng Lệ (chạy 10.000 km, nữ)
51. Nguyễn Văn Hà - Nhữ Đình Nam (rowing - đôi nam hạng nhẹ mái chèo đôi)
52. Phạm Cảnh Phúc (carom 1 băng)
53. Lê Thị Hiền - Phạm Thị Huệ (rowing - thuyền đôi nữ)
54. Nguyễn Đoàn Long (Muay Thái hạng 57 kg)
55. Nguyễn Hữu Kim Sơn (Bơi, 400 m hỗn hợp cá nhân nam)
56. Trần Đình Sơn (điền kinh, 400 m nam)
57. Phạm Thanh Bảo (Bơi, 200m ếch nam)
58. Nguyễn Văn Lai (Điền kinh, chạy 5000m)
59. Võ Xuân Vĩnh (Điền kinh, đi bộ 20km)
60. Nguyễn Tiến Cương, Nguyễn Văn Đầy, Thạch Phi Hùng (Bắn cung, cung 3 dây đồng đội nam)
61. Châu Kiều Oanh, Nguyễn Văn Đầy (Bắn cung, đôi nam nữ cung 3 dây)
62. Nhã Uyên (Boxing, 54kg)
63. Nguyễn Văn Đương (Boxing, 56kg)
64. Đào Lê Thu Trang (Jiujitsu, hạng 45kg)
65. Đỗ Thanh Nhân (Karate, trên 75kg nam)
66. Lò Thị Hoàng (Điền kinh, ném lao)
67. Bùi Thu Hà, Đỗ Thị Tâm, Lê Minh Hằng, Phùng Khánh Linh (Đấu kiếm, kiếm chém đồng đội nữ)
68. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 800m tự do nữ)
69. Đình Hoàng (Muay, hạng trên 71kg nam)
70. Khuất Phương Anh (Điền kinh, 800m nữ)
71. Trần Thị Yến Hoa (điền kinh, 100m nữ)
72. Nguyễn Văn Hải (Đấm bốc, vòng loại 64kg nam)
73. Nguyễn Công Thành (Vật, 63kg nam)
74. Đỗ Thế Kiên (Billiard - pool 10 bóng)
75. Cầu mây đồng đội nữ
76. Judo biểu diễn đồng đội nam 
77. Bóng chuyền nữ
78. Nguyễn Mạnh Cường (Đấm bốc, 75kg nam)
79. Phạm Thị Huệ (điền kinh, 5.000m nữ)
80. Nguyễn Huy Hoàng (Bơi lội, 10.000m nam)
81. Nguyễn Ngọc Tú (jujitsu, dưới 62 kg nữ)
82. Bùi Văn Sự (Điền kinh, 10 môn phối hợp)
83. Quách Thị Lan (Điền kinh, 400m rào nữ)
84. Nguyễn Trung Cường (Điền kinh, 3.000m rào nam)
85. Đỗ Thế Kiên (Billiard, 9 bóng)
 
Huy chương Đồng

1. Trần Thị Minh Huyền (2) - Wushu, nội dung Thái cực quyền nữ và Talou nữ
2. Trần Xuân Hiệp - Wushu, nội dung Trường quyền nam
3. Nguyễn Trung Kiên và Phạm Hồng Anh - Dancesport, nội dung dance chacha và rumba
4. Nguyễn Ngọc Đạt - Võ gậy, hạng cân dưới 55kg)
5. Vũ Đức Hùng - Võ gậy, hạng cân dưới 65kg
6. Lê Thanh Tùng - TDDC, nội dung toàn năng nam
7. Nguyễn Trung Kiên - Phạm Hồng Anh (dancesport, rumba)
9. Ngô Thị Quyên - cử tạ nữ hạng 49 kg
10. Nguyễn Thị Phương Trinh - hai môn phối hợp cá nhân nữ (duathlon)
11. Võ Đức Hùng (arnis, dưới 65 kg nam)
12. Bóng rổ nam nội dung 3x3
13. Trần Xuân Hiệp (Wushu, đao thuật - côn thuật nam)
14. Nguyễn Phương Linh (võ gậy, quyền sáng tạo vũ khí nữ)
15. Nguyễn Anh Khôi (Cờ vua, nội dung cờ nhanh)
16. Đỗ Thị Anh (Đấu kiếm)
17. Đỗ Thị Vân Anh (TDDC)
18. Nghiêm Văn Ý (Wushu, tán thủ 56kg nam)
19. Đinh Văn Hường (Wushu, tán thủ 52 kg nam)
20. Vũ Minh Đức (Wushu, tán thủ 48 kg nam)
21. Đinh Phương Thành (2) - Thể dục dụng cụ, ngựa tay quay - vòng treo
22. Đoàn Thị Nhuận (Võ gậy, dưới 55kg nữ)
23.  Lê Thị Vân Anh (Arnis, dưới 60kg nữ)
24. Phạm Quốc Khánh (Wushu, Taolu)
25. Nguyễn Thị Hương (Kurash, dưới 63kg nữ)
26. Lê Thanh Tùng (TDDC, nhảy chống nam)
27. Nguyễn Thị Như Hoa (Đấu kiếm, kiếm 3 cạnh nữ)
28. Đỗ Thị Vân Anh (TDDC, nhảy thăng bằng nữ)
29. Huỳnh Hà Hữu Hiếu và Trần Thị Lụa (Muay, nội dung quyền đôi nữ)
30. Phương Nga - Bảo Ngọc (Karate, Kata)
31. Trần Đoàn Quỳnh Nam (TDDC)
32. Lê Thị Mỹ Thảo (Bơi lội, 200 mbướm nữ)
33. Nguyễn Tăng Quyền - Nguyễn Trần Duy Nhất (Muay)
34. Nguyễn Hữu Kim Sơn (Bơi lội)
35-36-37. Lý Mỹ Văn, Lý Ngọc Tài và Ngô Ron (Bi sắt nam, đồng đội)
38. Nguyễn Phước Đến (đấu kiếm, kiếm ba cạnh cá nhân nam)
39. Nguyễn Thị Thanh Thủy (Judo, hạng cân 52kg nữ)
40. Phạm Thị Tươi (pencak silat, đối kháng 4-5 55 kg nữ)
41. Nguyễn Ngọc Toản (pencak silat, đối kháng  60-65 kg nam)
42. Phạm Thị Hồng Lệ (Điền kinh, marathon nữ)
43. Lê Quốc Khánh, Lý Hoàng Nam (Quần vợt, đôi nam)
44. Trần Thành, Bùi Thanh Phẩm (Canoeing, 1.000m đôi nam)
45. Nguyễn Thị Thúy Kiều, Thạch Thị Ánh Lan (Bi sắt, đôi nữ)
46. Ngô Phương Mai (Nhảy cầu, ván mềm 3m đơn nữ)
47. Phan Thị Thanh Bình, Trần Thúy Thanh Trúc (Quần vợt, đôi nữ)
48. Võ thị phương Quỳnh (Judo, hạng 78kg nữ)
49. Nguyễn Châu Hoàng Lân (Judo, hạng trên 100kg nam)
50. Dương thị như Quỳnh (Sambo Sport, hạng dưới 80kg nữ)
51. Lê Paul Nguyễn (Bơi lội, 100m bơi bướm nam)
52. Lê Nguyễn Paul, Ngô Đình Chuyền, Trần Hưng Nguyên, Hoàng Quý Phước (Bơi lội, tiếp sức 4x100m tự do nam)
53. Lê Mậu Trường và Phan Mạnh Linh (Rowing, thuyền đôi nam)
54. Dương Anh Đức (Canoeing, 200m nam)
55. Nguyễn Quốc Toản và Phan Ngọc Sang (Rowing, 200m thuyền đôi nam)
56. Trần Quốc Cường (Bắn súng, 10m súng ngắn hơi nam)
57. Lê Trần Kim Uyên (Teakwondo, biểu diễn Quyền đơn nữ)
58. Như Hoa, Thùy Trinh, Nguyễn Trang, Vũ Hồng (Đấu kiếm, kiếm 3 cạnh nữ)
59. Lê Trần Kim Uyên, Nguyễn Thị Kim Hà, Ngô Thị Thùy Dung (Taekwondo, quyền tiêu chuẩn đồng đội nữ)
60. Lê Tuấn Minh (cờ vua - cờ chớp nam)
61. Hoàng Thị Bảo Trâm (cờ vua - cờ chớp nữ)
62. Vũ Thị Mến (Điền kinh, nhảy 3 bước nữ)
63. Nguyễn Như Hoa, Trần Thúy Vinh, Vũ Thị Hồng, Nguyễn Thị Trang (đấu kiếm, kiếm 3 cạnh đồng đội nữ)
64. Nguyễn Văn Hải (karate, hạng 55kg nam)
65. Cầu mây đồng đội nam
66. Quách Thị Lan (điền kinh, 400 m nữ)
67. Khuất Phương Anh (chạy 1.500 m nữ)
68. Vũ Thị Mộng Mơ (nhảy xa nữ)
69. Giang việt Anh, Phạm trường An, Nguyễn Công Sai (Karate, kata)
70. Trần Lê Tuấn Anh (Bi-a)
71. Đặng Hồng Sơn (Karate, dưới 67kg nam)
72. Hồ thị thu Hiền (Karate, dưới 61kg nữ)
73. Trang Cẩm Lanh (karatedo, 55 kg nữ)
74.  Lâm Thị Thanh Hà (taekwondo, trên 73kg nữ)
75. Lý Hồng Phúc (taekwondo, dưới 74kg nam)
76. Nguyễn Văn Duy (taekwondo, dưới 68 kg nam)
77. Hoàng Quý Phước (bơi, 50m tự do)
78. Lê Hoàng Đức (Muay, 45 kg nam)
79. Cấn Văn Thắng (Jiujitsu, dưới 62kg nam)
80. Dương Thị Thanh Minh (Jiujitsu, dưới 49kg nữ)
81. Châu Kiều Oanh, Lê Phương Thảo, Nguyễn Tường Vi (Bắn cung, cung 3 dây đồng đội nữ)
82. Bùi Thị Thảo (karate, 61kg nữ)
83. E-Sport nội dung Liên quân Mobile
84. Kiều Thị Diễm (Quyền Anh, hạng 48kg)
85. Phạm Thanh Bảo, Ngô Đình Chuyền, Trần Hưng Nguyên, Hoàng Quý Phước (Bơi lội, 4x100m nam)
86. Nguyễn Hoài Văn (Điền Kinh, ném lao)
87. Phạm Đăng Quang (Taekwondo, 63kg nam)
88. Hoàng Đức Anh (Taekwondo, hạng dưới 54kg nam)
89. Thành Đạt (Đấm bốc, hạng 60kg nam)
90. Yến Hoa, Mộng Tuyền, Hà thị Thu, Tú Chinh (Điền kinh, chạy tiếp sức 4x100m nữ)
91. ESPORTS - ARENA OF VALOR ( B )
92. Đồng Thị Thu Hiền (Kurash, dưới 57kg nữ)
93. Phạm Thị Diễm (Điền kinh, nhảy cao)
94. Lê Duy Thanh (Jiujitsu, hạng 94kg nam)
95. Lưu Minh Thiện (Jiujitsu, hạng 120kg nam)
96. Esports, Dota 2
97. Hoàng Mạnh Tùng (Jiujitsu, hạng 85kg nam)
98. Mạnh Tuấn, Văn Hoàng, Hoàng Lân, Hữu Danh (Cầu mây,đồng đội nam)
99. Đào Hồng Sơn (Jiujitsu, hạng 56kg nam)
100. ESPORTS - DOTA 2 (PC) ( B )
101. Quách Công Lịch (Điền kinh, 400m rào nam)
102. Hoàng Mạnh Tùng (Jiujitsu, hạng 85kg nam)
103. Mạnh Tuấn, Văn Hoàng, Hoàng Lân, Hữu Danh (Cầu mây, đồng đội nam)
104. ĐT Bóng rổ nam
105. Nguyễn Thế Hường (Kickboxing, dưới 63,5kg nam)
Nguồn: TTVH

Tin cùng chuyên mục